- Thông thường, theo thang điểm 10 nếu sinh viên có điểm tích lũy dưới 4,0 sẽ học lại hoặc thi lại học phần đó. Việc này do tùy trường quyết định số lần thi lại của sinh viên hoặc sẽ học lại môn học đó mà không được thi lại.
- Thông thường, theo thang điểm 10 nếu sinh viên có điểm tích lũy dưới 4,0 sẽ học lại hoặc thi lại học phần đó. Việc này do tùy trường quyết định số lần thi lại của sinh viên hoặc sẽ học lại môn học đó mà không được thi lại.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học mới tại Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, từ ngày 03/5/2021, khi Thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên đại học sẽ áp dụng các quy định về xếp loại học lực như sau.
Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học quy định về cách đánh giá và tính điểm học phần như sau:
Các điểm thành phần tính theo thang điểm 10
Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.
Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.
Quy định về điểm thi, bảo vệ khóa luận trực tuyến
Với hình thức đánh giá trực tuyến (thi trực tuyến), khi áp dụng phải đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.
Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;
- Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;
- Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.
Sinh viên bỏ thi phải nhận điểm 0
Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
Cách tính và quy đổi điểm học phần
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.
- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
2. Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:
Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.
3. Cách xếp loại học lực đại học
Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
\(A=\frac{\sum_{i=1}^{n} a_{i} * n_{i}}{\sum_{i=1}^{n} n_{i}}\)
Là đại lượng xác định khối lượng kiến thức, kỹ năng mà sinh viên tích lũy được trong 15 giờ tín chỉ. Theo đó tín chỉ là đại lượng đo thời lượng học tập của sinh viên, được phân thành ba loại theo các hình thức dạy – học và được xác định như sau:
Giá tiền học phí trên mỗi tín chỉ sẽ tùy thuộc và mỗi trường đại học, có trường thấp và có trường lại cao các bạn nhé.
Điểm tích lũy là điểm trung bình chung tất cả các môn học trong cả khóa học của mình. Thích gọi thế cho mới thôi chứ cũng tương tự như điểm trung bình cả năm của các bạn khi còn học sinh đấy.
Năm 2023, Đại học Bách Khoa (ĐHBK) Hà Nội xét tuyển 7985 chỉ tiêu cho 63 ngành và chương trình đào tạo (CTĐT) theo 03 phương thức: 1/ Xét tuyển tài năng (xét tuyển thẳng); 2/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD); 3/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Danh mục các ngành/ chương trình đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh và mã xét tuyển: Xem tại đây
Với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, hầu hết các ngành/CTĐT của ĐHBK Hà Nội đều xét tuyển bằng các tổ hợp có môn chính. Riêng 03 ngành là: Công nghệ giáo dục (ED2), Quản trị Kinh doanh hợp tác với ĐH Troy, Hoa Kỳ (TROY-BA) và Khoa học Máy tính hợp tác với ĐH Troy, Hoa Kỳ (TROY-IT) là xét tuyển bằng các tổ hợp không có môn chính.
Cách tính điểm tổng điểm theo công thức như trong ảnh sau:
Thí sinh tham khảo mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thông thường và mức điểm thưởng (điểm khuyến khích) đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi ĐGTD và có chứng chỉ IELTS tại bảng sau:
Đối với những thí sinh có điểm ưu tiên khu vực và đối tượng, hoặc có điểm thưởng (đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi ĐGTD và có chứng chỉ IELTS), công thức tính điểm sẽ là:
Sau khi tính được điểm xét tuyển, thí sinh đối chiếu với các dự báo điểm chuẩn của ĐHBK Hà Nội để đăng ký nguyện vọng cho phù hợp.
Chỉ tiêu, cách tính điểm xét tuyển ĐGTD và điểm chuẩn ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội?
Em tham khảo thông tin tuyển sinh của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 như sau:
Chỉ tiêu tuyển sinh xét điểm ĐGTD
Xét theo điểm thi (THPT, ĐGTD): 85 – 90% tổng chỉ tiêu
Điểm xét = Điểm thi ĐGTD + Điểm ưu tiên (KV, ĐT) + Điểm thưởng (thang điểm 100)
(Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP hoặc chứng chỉ quốc tế IELTS)
Điểm chuẩn ĐGTD 2023: từ 50,4 đến 83,97 điểm
Ngành có điểm chuẩn ĐGTD cao nhất: Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)
MỞ LỚP LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC ĐGNL & ĐGTD 2025
Bài thi Đánh giá năng lực 2025 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao?
Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Trang chủ » Cách tính điểm xét học bạ Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội HUNRE 2024
Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định. Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết và 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận, bằng 60 giờ thực tập tại cơ sở hoặc bằng 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp.
Vậy cách tính điểm tín chỉ như thế nào? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn sinh viên quan tâm bởi không phải ai cũng biết được cách tính. đề này thì không phải ai cũng biết, đặc biệt là cách tính điểm tín chỉ. Chính vì thế hôm nay Download.vn giới thiệu đến các bạn cách tính chi tiết cụ thể nhất để các bậc phụ huynh cũng như các bạn sinh viên nắm được rõ vấn đề.