Khi bạn bắt đầu hành trình học tiếng Trung, việc lựa chọn và hiểu các hệ thống chứng chỉ tiếng Trung là rất quan trọng. Hai trong số các hệ thống chứng chỉ phổ biến nhất là TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) và HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi). Mỗi hệ thống có cấu trúc và mục tiêu riêng, phù hợp với nhu cầu học tập và nghề nghiệp khác nhau.
Khi bạn bắt đầu hành trình học tiếng Trung, việc lựa chọn và hiểu các hệ thống chứng chỉ tiếng Trung là rất quan trọng. Hai trong số các hệ thống chứng chỉ phổ biến nhất là TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) và HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi). Mỗi hệ thống có cấu trúc và mục tiêu riêng, phù hợp với nhu cầu học tập và nghề nghiệp khác nhau.
Phần hội thoại giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 sẽ là những đoạn hội thoại ngắn chào hỏi và xin lỗi. #1. Hội thoại 1 A: 你好 ! /Nǐ hǎo!/ Xin chào! B: 你好 ! /Nǐ hǎo!/ Xin chào!
#2. Hội thoại 2 A: 您好 ! /Nín hǎo!/ Chào ông! B: 你们好! /Nǐmen hǎo!/ Chào anh chị!
#3. Hội thoại 3 A: 对不起 ! /Duì bù qǐ!/ Xin lỗi! B: 没关系 ! /Méi guānxi!/ Không có gì!
Trên đây là toàn bộ kiến thức Giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 你好 /Nǐ hǎo/ Chào anh. Xem toàn bộ các bài học có trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK 1.
Cảm ơn các bạn học đã theo dõi và chúc các bạn thành công chinh phục tiếng Hán nhé.
→ Tiếp tục xem tiếp Bài 2 Giáo trình chuẩn HSK 1
Thanh mẫu trong tiếng Trung tương đương với phụ âm của tiếng Việt. Tiếng Trung gồm có 21 thanh mẫu, hôm nay chúng ta sẽ học 14 thanh mẫu trước nhé, 14 thanh mẫu hôm nay học lần lượt là: b: Âm phát ra gần “p” trong tiếng việt. Là âm không bật hơi p: Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” trong tiếng việt nhưng bật hơi. Là âm bật hơi. m: Âm phát ra gần như âm “m” trong tiếng Việt. f: Âm phát ra gần như âm “ ph” trong tiếng Việt. d: Âm phát ra gần như âm “t” trong tiếng Việt. t: Âm phát ra gần giống âm “th” trong tiếng Việt. n: Âm phát ra gần giống âm “n” trong tiếng Việt. l: Âm phát ra gần giống âm “l” trong tiếng việt. g: Âm phát ra gần giống âm “c” trong tiếng Việt. k: Âm phát ra gần giống âm “kh” trong tiếng việt. h: Âm phát ra gần giống âm “h” trong tiếng Việt. j: Âm phát ra gần giống âm “ch” trong tiếng Việt. q: Âm phát ra gần giống âm “ch” trong tiếng Việt, nhưng bật hơi. x: Âm đọc giống âm “x” trong tiếng Việt.
→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn cách phát âm tiếng Trung
Công Ty Du Học APEC là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực du học Đài Loan và đào tạo ngoại ngữ tiếng Đài Loan (Tiếng Trung phồn thể). Chúng tôi cung cấp các dịch vụ hỗ trợ toàn diện cho sinh viên quốc tế, từ việc xin visa đến tìm kiếm trường học phù hợp và chuẩn bị cho kỳ thi chứng chỉ tiếng Trung.
Địa chỉ: 100 An Trạch, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội
Hotline: 0969 762 488 | 0904 688 834
Website: https://www.apec.edu.vn
Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác đáng tin cậy để giúp bạn đạt được mục tiêu học tập và nghề nghiệp của mình tại Đài Loan, hãy liên hệ với Công Ty Du Học APEC ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tận tình.
HSK 1 Bài 1 chủ đề 你好 Nǐ hǎo Chào anh là bài đầu tiên của Giáo trình chuẩn HSK 1 giúp người học nắm bắt cách phát âm chuẩn cùng cách chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung. Cùng Chinese tìm hiểu nhé!
Phần ngữ âm của giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 sẽ giới thiệu tới các bạn học về thanh mẫu, vận mâu và thanh điệu trong tiếng Trung.
Vận mẫu trong tiếng Trung cũng tương đương với nguyên âm của tiếng Việt. Trong tiếng Trung có tổng cộng 35 vận mẫu. Trong giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 này chúng ta sẽ học 18 vận mẫu đầu tiên đó là: i: Phát âm giống với “i” trong tiếng Việt. a: Phát âm giống với “a” trong tiếng Việt. o: Phát âm gần giống “ ô” trong tiếng việt. e: Phát âm gần giống “ ưa” trong tiếng Việt. ai: Phát âm gần giống “ ai” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a” rồi chuyển sang âm “i”. ei: Phát âm gần giống “ ây” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ e” rồi chuyển sang âm “i”. ao: Phát âm gần giống “ ao” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a” rồi chuyển sang âm “o”. u: Phát âm giống với “ u” trong tiếng Việt. ia: Phát âm gần giống âm “ia”. Đọc hơi kéo dài âm “ i” rồi chuyển sang âm “a”. uo: Phát âm gần giống âm “uô”. Đọc hơi kéo dài âm “ u” rồi chuyển sang âm “o”. ie: Phát âm gần giống âm “ iê”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “e”. uai: Phát âm gần giống âm “ oai”. Đọc hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “ai”. uei (ui): Phát âm gần giống âm “ uây”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”. iao: Phát âm gần giống âm “ i + eo”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “ao”. ü: Phát âm gần giống âm “ uy”. ua: Phát âm gần giống âm “ oa”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “a”. üe: Phát âm gần giống âm “ uy + ê ”. Đọc hơi kéo dài âm “ü” rồi chuyển sang âm “e”. er: Phát âm gần giống âm “ ơ” trong tiếng Việt, nhưng uốn lưỡi.
→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn phát âm vận mẫu tiếng Trung
Thanh điệu trong tiếng Trung gồm 4 thanh cơ bản. Lần lượt là thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4. Và một thanh đặc biệt là thanh nhẹ.
Lưu ý: Khi hai âm tiết đều là thanh 3 cạnh nhau thì âm tiết đứng trước sẽ chuyển thành thanh 2.
Chúng ta cùng đến với phần từ mới giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 nhé.
3. 您 /Nín/ Ngài (Người lớn tuổi hơn)
Để thuận tiện hơn cho tất cả mọi người mới học tiếng Trung trình độ HSK 1, Trung tâm tiếng Trung Chinese đã tổng hợp lại từ vựng tiếng Trung HSK 1. Các bạn nhấp vào link để tải về nhé.
Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK 1 bài 1 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.
TOCFL A2 là cấp độ thứ hai trong hệ thống chứng chỉ TOCFL. Đây là cấp độ sơ trung, yêu cầu người học có khả năng sử dụng tiếng Trung cơ bản hơn so với cấp độ A1.
HSK là hệ thống chứng chỉ tiếng Trung do Viện Khổng Tử tổ chức, đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung của người học không phải là người bản ngữ. HSK bao gồm 6 cấp độ, từ HSK 1 (sơ cấp) đến HSK 6 (cao cấp).